Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam là những cầu thủ vàng của thể thao nước nhà. Họ có nhiều năm rèn luyện và thi đấu để mang về những danh hiệu, thành tích lớn tại đấu trường quốc tế. Sau nhiều năm thành lập và phát triển, đội tuyển đã đạt được nhiều thành tích ấn tượng. Bài viết dưới đây của 7m sẽ chia sẻ những thông tin mới nhất về đội bóng này.
Thời kỳ thành lập của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
Bóng đá Việt Nam được ra đời từ thời Pháp thuộc chủ yếu xuất hiện vào những năm 1896. Môn thể thao này ban đầu chỉ là một hình thức giải trí thông thường và được giới quan chức, binh lính tổ chức.
Sau khoảng thời gian du nhập, bộ môn này đã được Pháp khuyến khích nhân dân Việt Nam tham gia với mục đích để người dân không còn quan tâm đến chính trị. Trải qua nhiều năm phát triển, đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đã đi qua nhiều thời kỳ lớn và giành được những thành tích nhất định.
Thế hệ vàng của đội tuyển Việt Nam 2017 – 2021
Vào thời kỳ 2017 – 2021, đây là lúc đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam được dẫn dắt bởi huấn luyện viên Park Hang Seo. Ông là người Hàn Quốc và được đánh giá đây chính là thời kỳ thế hệ vàng của đội tuyển.
Ông là người dẫn dắt U23 Việt Nam xuất sắc giành được ngôi vị Á quân tại trận chung kết U23 Châu Á. Tiếp đó, Ông Park đã tiếp tục khiến cho người hâm mộ vỡ òa khi U23 Việt Nam đi đến bán kết Asiad 2018, tiếp tục là giải đấu tại vòng tứ kết Asian Cup 201. Sau 60 năm chờ đợi, HLV Park chính là người đã mang về niềm vinh quang cho Việt Nam khi vô địch SEA Game cùng nhiều giải thưởng khác.
Thành phần ban huấn luyện
Hiện nay, đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đã kết thúc hợp đồng với huấn luyện viên Park Hang Seo và có những bộ phận ban huấn luyện mới như sau:
Vị trí | Họ tên |
Trưởng đoàn | Đoàn Anh Tuấn |
Huấn luyện viên trưởng | Philippe Troussier |
Trợ lý huấn luyện viên | Moulay Azzeggouarh |
Hatem Souissi | |
Nguyễn Việt Thắng | |
Trương Đình Luật | |
Mai Xuân Hợp | |
Ngô Tuấn Vinh | |
Huấn luyện viên thủ môn | Ngô Việt Trung |
Huấn luyện viên thể lực | Cédric Roger |
Bác sĩ | Trần Anh Tuấn |
Trần Huy Thọ | |
Tuấn Nguyên Giáp | |
Lê Xuân An | |
Phiên dịch viên | Hoàng Xuân Bách |
Chuyên gia phân tích trận đấu | Lê Minh Dũng |
Săn sóc viên | Đinh Kim Tuấn |
Giám đốc kỹ thuật | Koshida Takeshi |
Đội hình cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
Đội hình cầu thủ này được tính đến tháng 9/2023, dưới đây là những gương mặt cầu thủ tài năng của Việt Nam:
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
1 | TM | Nguyễn Đình Triệu | 4 tháng 11 năm 1991 (32 tuổi) | 1 | 0 | Hải Phòng |
21 | TM | Nguyễn Văn Việt | 12 tháng 7 năm 2002 (21 tuổi) | 0 | 0 | Sông Lam Nghệ An |
23 | TM | Đặng Văn Lâm | 13 tháng 8 năm 1993 (30 tuổi) | 41 | 0 | Quy Nhơn Bình Định |
2 | HV | Phạm Xuân Mạnh | 27 tháng 3 năm 1996 (27 tuổi) | 5 | 0 | Hà Nội |
3 | HV | Quế Ngọc Hải (đội phó) | 15 tháng 5 năm 1993 (30 tuổi) | 76 | 6 | Becamex Bình Dương |
4 | HV | Võ Minh Trọng | 24 tháng 10 năm 2001 (22 tuổi) | 3 | 0 | Becamex Bình Dương |
5 | HV | Giáp Tuấn Dương | 7 tháng 9 năm 2002 (21 tuổi) | 2 | 0 | Công an Hà Nội |
6 | HV | Nguyễn Thanh Bình | 2 tháng 11 năm 2000 (23 tuổi) | 14 | 1 | Viettel |
12 | HV | Phan Tuấn Tài | 7 tháng 1 năm 2001 (22 tuổi) | 7 | 0 | Viettel |
17 | HV | Vũ Văn Thanh | 14 tháng 4 năm 1996 (27 tuổi) | 43 | 5 | Công an Hà Nội |
20 | HV | Bùi Hoàng Việt Anh | 1 tháng 1 năm 1999 (24 tuổi) | 13 | 0 | Công an Hà Nội |
7 | TV | Triệu Việt Hưng | 19 tháng 1 năm 1999 (24 tuổi) | 2 | 0 | Hải Phòng |
8 | TV | Đỗ Hùng Dũng (đội trưởng) | 8 tháng 9 năm 1993 (30 tuổi) | 35 | 1 | Hà Nội |
10 | TV | Khuất Văn Khang | 11 tháng 5 năm 2003 (20 tuổi) | 7 | 1 | Viettel |
11 | TV | Nguyễn Tuấn Anh | 16 tháng 5 năm 1995 (28 tuổi) | 39 | 1 | Hoàng Anh Gia Lai |
14 | TV | Nguyễn Hoàng Đức | 11 tháng 1 năm 1998 (25 tuổi) | 30 | 2 | Viettel |
16 | TV | Nguyễn Thái Sơn | 13 tháng 7 năm 2003 (20 tuổi) | 5 | 0 | Đông Á Thanh Hóa |
19 | TV | Lê Phạm Thành Long | 5 tháng 6 năm 1996 (27 tuổi) | 1 | 0 | Công an Hà Nội |
9 | TĐ | Nguyễn Văn Toàn | 12 tháng 4 năm 1996 (27 tuổi) | 55 | 7 | Thép Xanh Nam Định |
13 | TĐ | Nguyễn Thanh Nhàn | 28 tháng 7 năm 2003 (20 tuổi) | 1 | 0 | PVF–CAND |
15 | TĐ | Nguyễn Đình Bắc | 19 tháng 8 năm 2004 (19 tuổi) | 4 | 1 | Quảng Nam |
18 | TĐ | Phạm Tuấn Hải | 19 tháng 5 năm 1998 (25 tuổi) | 22 | 4 | Hà Nội |
22 | TĐ | Nguyễn Tiến Linh | 20 tháng 10 năm 1997 (26 tuổi) | 43 | 18 | Becamex Bình Dương |
Top 5 cầu thủ có số bàn thắng nhiều nhất lịch sử Việt Nam
Để thống kê được những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất cho đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam, dưới đây là những cái tên nổi bật:
Hạng | Cầu thủ | Số trận | Số bàn thắng |
1 | Lê Công Vinh | 83 | 51 |
2 | Lê Huỳnh Đức | 51 | 27 |
3 | Nguyễn Hồng Sơn | 37 | 18 |
4 | Nguyễn Tiến Linh | 37 | 17 |
5 | Nguyễn Văn Quyết | 55 | 16 |
Thành tích của đội tuyển
Hiện nay, đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đang có những thành tích ấn tượng như sau:
- Châu lục (châu Á): Lọt vào tứ kết AFC Asian Cup lần năm 2007, 2019
- Khu vực (Đông Nam Á) tại giải AFF Cup có 2 lần vô địch năm 2008, 2018, á quân năm 1998, 2022, hạng ba năm 1996, 2002,… Bên cạnh đó, đội tuyển còn giành được nhiều giải thưởng giao hữu khác.
Lời kết
Từ các chia sẻ trên, thông tin về đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam đã được tổng kết chính xác nhất. Mong rằng người hâm mộ có thể nắm được những tin tức thú vị về đội bóng này.